Tìm hiểu thông số lốp xe ô tô – hạn sử dụng, áp suất, tốc độ, tải trọng
Trên bề mặt hông lốp xe ô tô thường được nhà sản xuất thông tin các thông số kỹ thuật sử dụng lốp bằng chữ, số, ký hiệu giúp người mua chọn đúng loại lốp phù hợp
Những thông số lốp xe thường được người sử dụng xe ô tô quan tâm nhất là thương hiệu, niên hạn sử dụng, tải trọng lốp xe, cấu trúc lốp, tốc độ tối đa lốp đi được, áp suất lốp tối đa… Tuỳ theo mục đích sử dụng mà người sử dụng xe chọn loại lốp phù hợp nhất để đảm bảo công năng sử dụng của xe, mang đến sự thoải mái, vận hành an toàn ở các điều kiện đường xá phù hợp hay lái xe an toàn…
Thông tin thông số lốp xe ô tô
Trong các thông tin thông số lốp xe được người sử dụng xe nhắc đến nhiều thì mã lốp aaa/bb Rcc (aaa, bb, cc là các con số) được sử dụng phù hợp với từng loại mâm, lazang tiêu chuẩn thao xe.
Cách đọc mã lốp 195/55R16 87V
1. (P) Mô tả loại lốp
Mã mô tả loại lốp không phải lúc nào cũng được ghi trên thành lốp, nhưng hiểu được kí hiệu này cũng giúp bạn chọn lựa lốp chính xác với mục đích sử dụng hơn. Bên cạnh mã lốp loại P thường gặp, theo mã lốp của Mỹ còn có LT – ST – T
- Chữ P là viết tắt của từ Passenger nghĩa là lốp dùng cho xe chở khách
- LT (Light truck – tải nhẹ)
- ST (Special Trial – xe đầu kéo đặc biệt)
- T (Temporary – tạm thời, hay lốp dự phòng),
2. (195) Chiều rộng lốp
Chiều rộng của lốp, hoặc khoảng cách từ mép mặt lề trong tới cạnh lề ngoài, được đo bằng milimét. Nói chung, con số này càng lớn, lốp sẽ có bề mặt càng lớn. Thông số này càng lớn thì diện tích tiếp xúc mặt đường lớn giúp xe bám đường tốt hơn nhưng sẽ khiến lốp xe tạo nhiều tiếng ồn hơn khi đi đường xấu
3. (55) Tỉ lệ chiều cao lốp
Con số này thể hiện tỉ lệ giữa chiều cao lốp và bề rộng của mặt lốp. Trong ví dụ này, chiều cao lốp bằng 55% của bề rộng lốp. Ngoài ra, nếu lốp càng dày thì khả năng cách âm và êm ái càng cao, ngược lại nếu lốp càng mỏng thì khả năng cách âm kém, nhưng cho khả năng điều khiển và phản ứng tốt hơn. Điều này sẽ giúp giải thích cho bạn vì sao các Xe thể thao và siêu xe thường có lốp rất mỏng.
4. (R) Cấu trúc lốp
Ký hiệu R có nghĩa là Radial, cấu trúc lốp hướng tâm, đây là cấu trúc tiêu chuẩn của xe chở khách trong suốt 25 năm nay. Ngoài ra còn có kí hiệu B (Bias-ply) thường được sử dụng trên lốp xe tải.
5.(16) Đường kính bánh xe
Đây là chỉ số kích thước của vành bánh xe/Lazang , được đo bằng đơn vị inch, và kích thước này đã bao gồm cả lốp xe. Nếu như bạn có dự định thay đổi mâm xe có kích thước lớn hơn hoặc nhỏ hơn mâm xe nguyên bản, bạn sẽ phải lựa chọn bộ lốp xe mỏng hơn hoặc dày hơn để phù hợp với thông số của xe. Nếu bộ lốp và mâm xe mới chênh lệch quá 3% so với kích thước nguyên bản, xe bạn có khả năng gặp trục trặc trong vấn đề về vận hành và an toàn.
6. (87) Chỉ số tải trọng
Chỉ số tải của lốp xe là một phép đo mức trọng lượng của mỗi lốp được thiết kế. Con số càng lớn thì dung lượng tải càng cao. Đây là một trong những con số quan trọng nhất trên lốp xe của bạn.
Con số 87 không có nghĩa là một đơn vị mà nó là một mã để bạn tra trên bảng tải trọng lốp. Mã 87 có nghĩa là lốp xe chịu tải trọng tốt đa 545 Kg và đây chỉ là mức tải trọng trên 1 lốp xe, bạn phải nhân 4 lên để có kết quả của toàn hệ thống lốp xe. Vậy nên với xe sử dụng mã lốp này có thể chịu được tải trọng toàn tải (xe+người+hàng hoá) tối đa 2.180 Kg.
Chỉ số tải trọng – Load Rating của xe ô tô khoảng từ 75-105 tương đương 385 Kg – 925 Kg
7. (V) Chỉ số vận tốc
Tương tự như mã (87), (V) cũng là một mã để bạn tra trên bảng kết quả vận tốc của lốp xe. Đã có rất nhiều trường hợp lốp xe nổ khi chạy trên đường cao tốc ở tốc độ cao, một trong những nguyên nhân chính là không chọn loại mã lốp có tốc độ phù hợp với nhu cầu sử dụng
Đây là danh sách đầy đủ các mức tốc độ lốp xe khác nhau và các mã:
Vậy với mã lốp P195/55R16 86V và các thông tin đã được nêu ở trên, chúng ta có thể hiểu thông số lốp trên như sau: lốp dùng cho xe chở khách, có bề mặt lốp rộng 195mm, có chiều cao bằng 55% của bề mặt lốp, lốp có cấu trúc Radial, kích thước bánh xe là 16 inch, lốp có tải trọng 545 Kg và có thể chạy ở vận tốc tối đa là 240 Km/h.
Thời hạn sử dụng lốp xe
Các nhà sản xuất lốp xe quy định thời hạn sử dụng lốp xe được tính là 5-6 năm kể từ ngày lốp xe xuất xường. Điều này đồng nghĩa với việc một chiếc lốp dù không được đưa vào sử dụng, lưu trữ trong kho 5-6 năm kể từ ngày sản xuất thì lốp xe đó cần được loại bỏ tái chế, không được đưa vào sử dụng dù lốp còn mới do đã mất các công năng sử dụng, dễ hư hỏng khi sử dụng.
Các nhà sản xuất không in thông tin hạn sử dụng trên lốp xe mà chỉ in thông tin thời gian xuất xưởng.
Thông tin hạn sử dụng của xe được xác định từ 5-6 năm kể từ ngày lốp xe được xuất xưởng. Ngày sản xuất lốp xe được in 4 con số trên lốp theo số tuần (2 số đầu) + năm sản xuất (2 sô sau)
Thông tin ngày xuất xưởng được xác định theo số tuần trong năm. Ví dụ trên lốp xe ghi con số 3507 có nghĩa lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 35 năm 2007 và hết hạn vào khoảng năm 2013.
Áp suất tối đa lốp xe
Một thông số quan trọng khác là thông số áp suất tối đa được thông tin trên lốp. Đây là áp suất lốp cao nhất mà lốp xe chịu được, không phải là áp suất lốp quy định của nhà sản xuất ô tô yêu cầu để xe vận hành an toàn. Người sử dụng xe chỉ nên bơm lốp dưới mức con số này, không được để áp suất lốp cao hơn tránh gây nổ lốp do vượt quá áp suất.
Đây là áp suất tối đa lốp xe chịu được, không phải là áp suất nhà sản xuất ô tô quy định với chiếc xe bạn sử dụng.
Để bơm đúng áp suất lốp phù hợp cho từng loại xe, theo quy định của nhà sản xuất ô tô quy định để xe vận hành ổn định, người sử dụng xe cần tham khảo sổ hướng dẫn kỹ thuật của chiếc xe mình sử dụng hay bơm lốp theo đúng áp suất ở tem kỹ thuật trên bệ cửa bậc lên xuống.
Tem dán thông số áp suất lốp xe được nhà sản xuất ô tô quy định trên 4 lốp xe, người sử dụng xe nên bơm theo đúng áp suất lốp này và có thể thay đổi nhỏ tuỳ theo điều kiện thời tiết. sử dụng.
Nguồn : Tuvanmuaxe.vn